1. Visa Hàn Quốc có khó không?
Không quá khó để được cấp visa Hàn Quốc. Tuy nhiên, quy trình xin visa sẽ có độ phức tạp khác nhau, tùy thuộc vào mục đích nhập cảnh. Để tối ưu khả năng đạt visa thành công, việc nắm rõ thông tin và tuân thủ đúng quy trình là chìa khóa quan trọng.
1.1. Visa Du lịch
Thủ tục cho du lịch thường khá đơn giản. Điều quan trọng là chuẩn bị một hồ sơ đầy đủ và chính xác, bao gồm: hộ chiếu còn hạn hợp lệ, ảnh 3.5 x 4.5cm, và các giấy tờ liên quan.Thông thường, quá trình xử lý hồ sơ sẽ mất khoảng một vài tuần. Tuy nhiên, tùy vào thời gian có thể được cấp nhanh chóng hơn.
1.2. Visa Kinh doanh và Lao động
Quy trình xin visa dạng này sẽ phức tạp hơn. Đối với visa kinh doanh, quý vị cần cung cấp được các giấy tờ liên quan đến kế hoạch kinh doanh, hợp đồng và thông tin về đối tác kinh doanh tại Hàn Quốc. Còn visa lao động, hồ sơ sẽ đòi hỏi chứng minh khả năng làm việc và hợp đồng lao động từ công ty tại Hàn Quốc.
1.3. Visa Học tập
Nếu có dự định học tập tại Hàn Quốc, thủ tục xin visa sẽ đòi hỏi quý vị nộp hồ sơ đến trực tiếp trường học mà quý vị đã chọn. Hồ sơ sẽ cần được chuẩn bị cẩn thận về các giấy tờ và thông tin chi tiết về khóa học. Ngoài ra, quý vị cũng cần chứng minh khả năng tài chính để đảm bảo cuộc sống và học phí tại Hàn Quốc.
2. Các loại visa Hàn Quốc cần biết
Tùy thuộc vào mục đích xin visa và thời gian lưu trú. Visa Hàn Quốc được phân loại thành các mục nhỏ phù hợp. Chúng ta có thể nhận diện thời hạn và số lần nhập cảnh cho từng loại visa Hàn Quốc, cũng như những quy định liên quan.
Các loại visa nhập cảnh Hàn Quốc phổ biến bao gồm:
Mục đích | Ký hiệu | Loại Visa |
Visa ngoại giao, công vụ |
A1 | Visa Ngoại giao |
A2 | Visa Công vụ | |
A3 | Visa Hợp tác | |
Visa lao động | E1 | Visa giáo sư |
E2 | Visa giảng viên ngoại ngữ | |
E3 | Visa Nghiên cứu | |
E4 | Visa Hỗ trợ Kỹ thuật | |
E5 | Visa Chuyên gia | |
E6 | Visa Nghệ thuật/Giải trí | |
E7 | Visa Kỹ sư chuyên ngành | |
E9 | Visa Lao động phổ thông | |
E10 | Visa Lao động trên tàu thuyền | |
H1 | Visa Lao động ngày lễ | |
Visa lưu trú ngắn hạn | C1 | Visa phóng viên tạm trú |
C2 | Visa thương mại ngắn hạn | |
C3 | Visa du lịch ngắn hạn | |
C4 | Visa Lao động ngắn hạn | |
D1 | Visa Văn hóa/Nghệ thuật | |
Visa lưu trú dài hạn | D2 | Visa du học |
D3 | Visa Đào tạo sản xuất | |
D4 | Visa Đào tạo tổng hợp | |
D5 | Visa phóng viên thường trú | |
D8 | Visa hợp tác đầu tư | |
D9 | Visa hợp tác thương mại | |
F1 | Visa thăm viếng người thân | |
F2 | Visa định cư | |
F3 | Visa diện bảo lãnh | |
F5 | Visa định cư vĩnh viễn | |
G1 | Các loại khác |
Người Việt thường xin visa Hàn Quốc với các mục đích chủ yếu gồm: du lịch, du học và lao động phổ thông. Dưới đây là một số visa phổ biến:
– Visa du lịch C3:
Visa ngắn hạn, có thời hạn lưu trú tối đa 90 ngày. Được cấp cho đương đơn có mục đích lưu trú như du lịch, thăm thân, điều trị y tế.
– Visa du học D2:
Loại visa dài hạn phổ thông, có thời hạn lưu trú 6 tháng hoặc 1 năm. Được cấp cho người có nhu cầu du học Hàn Quốc thuộc hệ đào tạo chính quy tại các trường Đại học, Cao đẳng hoặc Học viện. Đây là loại visa có thể xin gia hạn.
– Visa du học D4:
Cũng là một loại visa du học dài hạn khác, nhưng chỉ cấp cho những du học sinh tham gia chương trình đào tạo của cao đẳng, trung cấp và học nghề.
– Visa lao động thời vụ C4:
Chỉ có thời hạn 90 ngày. Tuy nhiên, visa này đòi hỏi yêu cầu có người thân bên Hàn Quốc giới thiệu hoặc bảo lãnh.
3. Thủ tục và Giấy tờ cần thiết xin Visa Hàn Quốc
3.1. Tờ khai xin visa Hàn Quốc
Trước khi tiến hành, hãy chuẩn bị một tờ khai xin visa (được nộp tại Đại sứ Quán Hàn Quốc tại Hà Nội hoặc TP. Hồ Chí Minh) và đính kèm một ảnh màu chụp phông trắng kích thước 3,5 × 4,5cm, được chụp trong vòng 3 tháng gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ.
Tờ khai có thể nhận trực tiếp tại Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam hoặc tải về từ trang web chính thức Trung tâm Visa Hàn Quốc tại Việt Nam. Tờ khai phải được viết quý vị tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.
3.2. Hộ chiếu Việt Nam
– Hộ chiếu của Việt Nam phải còn hạn ít nhất 6 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ xin visa.
– Tất cả các giấy tờ trong hồ sơ cần thêm quý vị dịch sang tiếng Anh, làm trên giấy A4 và được công chứng.
– Thông tin Họ tên và Ngày sinh trong đơn xin cấp visa, phải hoàn toàn khớp với thông tin trong hộ chiếu.
– Nếu trẻ em sử dụng hộ chiếu chung với bố mẹ, quý vị cần dán ảnh của em bé vào mục 34 trong đơn xin cấp visa. Nếu trẻ em có hộ chiếu riêng, quý vị cần nộp một hồ sơ xin visa riêng cho chúng.
3.3. Giấy chứng minh tài chính
– Sổ tiết kiệm có số dư tối thiểu 5.000 USD, và được gửi trên 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ. Và sổ tiết kiệm mở tại các quỹ tín dụng không được chấp nhận.
– Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng cần được làm trong vòng 14 ngày trước ngày nộp hồ sơ xin visa du lịch.
– Giấy xác nhận mức lương trong 3 tháng gần nhất, được xác nhận từ công ty hoặc sao kê ngân hàng.
– Giấy tờ thuế thu nhập cá nhân cấp 3 tháng gần nhất.
– Giấy chứng nhận tham gia bảo hiểm xã hội 3 tháng gần nhất.
– Quý vị sao hai mặt của sổ tiết kiệm. Nếu sổ tiết kiệm của quý vị có kỳ hạn 3 tháng nhưng chưa đủ 30 ngày tính từ ngày nộp hồ sơ, quý vị có thể kèm theo sổ đỏ hoặc giấy sở hữu ô tô mang tên người xin visa.
Lưu ý:
– Nếu ở độ tuổi vị thành niên, cần có giấy đồng ý từ bố mẹ và chứng nhận quan hệ gia đình.
– Trong trường hợp đã về hưu, chỉ cần quyết định nghỉ hưu hoặc sổ hưu trí.
– Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính sẽ được miễn khi: Làm việc tại cơ quan chính phủ (cung cấp giấy xác nhận nhân viên hoặc công nhân viên chức); có lịch sử đi các nước trong khối OECD trong 5 năm gần đây hoặc đã đến Hàn Quốc trên 2 lần. Trong trường hợp này, chỉ cần bổ sung giấy tờ xác nhận (quý vị sao visa) về việc xuất nhập cảnh các nước.
3.4. Giấy chứng minh nghề nghiệp
– Công nhân viên chức:
Hợp đồng lao động hoặc giấy bổ nhiệm chức vụ, và giấy xác nhận nghề nghiệp tại thời điểm hiện tại. Hoặc giấy xác nhận/ sao kê quý vị lương 3 tháng gần nhất.
– Chủ doanh nghiệp:
Yêu cầu giấy đăng ký kinh doanh công chức, sao kê tài khoản công ty và xác nhận nộp thuế 3 tháng gần nhất.
– Nội trợ hoặc lao động tự do:
Giấy xác nhận công việc hiện tại của địa phương.
– Học sinh/sinh viên:
Giấy xác nhận sinh viên/học sinh của nhà trường. Hoặc sao y thẻ sinh viên/học sinh, giấy khai sinh hoặc hộ khẩu. Đồng thời, cần thêm thư bảo lãnh của bố mẹ/người giám hộ, kèm quý vị sao Căn cước công dân và chứng minh tài chính.
Lưu ý: Các loại giấy tờ do Cơ quan Nhà nước cấp như: sổ hộ khẩu, sổ đỏ, giấy khai sinh, đăng ký kết hôn,… cần dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn kèm công chứng.
3.5. Lịch trình chuyến đi cụ thể
Xác nhận đặt vé máy bay
Đề phòng trường hợp không được cấp visa, quý vị không cần thanh toán vé sẵn. Quý vị chỉ cần quý vị xác nhận của đại lý gửi qua email, in ra và nộp cùng hồ sơ.
Xác nhận đặt phòng khách sạn
Tương tự như vé máy bay, quý vị có thể đặt qua các website không cần thanh toán trước để có thể huỷ nếu không đạt visa hoặc muốn đổi phòng. Sau đó in ra quý vị xác nhận của kênh đặt phòng qua email.
Lịch trình du lịch Hàn Quốc dự kiến
Quý vị nên chuẩn bị sẵn quý vị lịch trình quý vị tiếng Anh hoặc tiếng Hàn để Đại sứ quán xác nhận. Lịch trình bao gồm ngày tháng, địa điểm du lịch và kế hoạch chuyến đi của quý vị.
3.6. Lệ phí visa Hàn Quốc
Dưới đây là quý vị chi phí xin visa du lịch Hàn Quốc theo quy định của Đại sứ quán Hàn Quốc:
Loại Visa | Phí xin Visa |
Visa đi dưới 90 ngày | 20 USD ~ 500.000 VNĐ |
Visa đi 1 lần trên 90 ngày | 50 USD ~ 1.250.000 VNĐ |
Visa đi 2 lần liên tiếp trong 6 tháng | 60 USD ~ 1.500.000 VNĐ |
Visa đi nhiều lần | 80 USD ~ 2.000.000 VNĐ |
Bên cạnh đó, Trung tâm visa thu lệ phí nộp hộ, tuy nhiên, lệ phí này không được tính vào lệ phí visa của Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc hoặc Phòng Lãnh sự Đại sứ quán Hàn Quốc. Mọi lệ phí và phí dịch vụ chỉ được thu quý vị tiền mặt Việt Nam Đồng.
– Lệ phí: 390.000 VND/bộ hồ sơ
– Lệ phí Visa đoàn đặc biệt: 240.000 VND/bộ hồ sơ
Lưu ý rằng chi phí làm visa này là không hoàn lại, cho dù quý vị đạt được hay không đạt được visa Hàn Quốc.
3.7. Quy trình xin visa Hàn Quốc
Bước 1: Chuẩn bị và dịch thuật hồ sơ
Quý vị cần chuẩn bị hồ sơ theo các giấy tờ đã đề cập phần trên. Sau khi hoàn tất dịch thuật, quý vị cần sao kê công chứng các loại giấy tờ để làm hồ sơ. Tuy nhiên, có một số giấy tờ không cần dịch thuật như:
– Giấy phép đăng ký kinh doanh.
– Giấy nộp thuế.
– Căn cước công dân.
– CT07/CT08 quý vị online. (Xác nhận thông tin cư trú)
Bước 2: Điền tờ khai xin visa
Hoàn thành tờ khai xin visa. Quý vị cách điền thông tin cá nhân quý vị tiếng Anh hoặc tiếng Hàn và chữ in hoa. Cuối cùng, đừng quên dán ảnh và ký tên. Bước này là vô cùng quan trọng vì thông tin sai có thể dẫn đến việc từ chối cấp visa.
Bước 3: Đặt lịch hẹn
Dựa vào hồ sơ của mình, hãy lựa chọn Trung tâm Đăng ký Visa Hàn Quốc (KVAC) phù hợp để đặt lịch hẹn nộp hồ sơ:
KVAC Hà Nội: Đương đơn cư trú từ Quảng Trị trở ra Bắc.
– Địa chỉ: Tầng 12, Discovery Complex, 302 Đường Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
– Thời gian đăng ký visa: 09:00 – 17:00 từ Thứ Hai đến Thứ Sáu.
– Thời gian trả kết quả: 10:30 – 17:30 từ Thứ Hai đến Thứ Sáu.
Lãnh sự quán Đà Nẵng: Đương đơn cư trú tại Đà Nẵng, Thừa thiên Huế, Quảng Nam và Quảng Ngãi.
– Địa chỉ: Tầng 3 – 4, Lô A1-2, Đường Chương Dương, Phường Khuê Mỹ, Quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng.
– Thời gian đăng ký visa: 9:00 – 11:30 từ Thứ Hai đến Thứ Sáu.
– Thời gian trả kết quả: 14:00 – 16:30 từ Thứ Hai đến Thứ Sáu.
KVAC TP.HCM: Đương đơn cư trú từ Kontum, Bình Định trở vào Nam.
– Địa chỉ: Tầng 16, Công Trường Mê Linh, Phường Bến Nghé, Quận 1, TPHCM.
– Thời gian đăng ký visa: 08:30 – 16:00 từ Thứ Hai đến Thứ Sáu.
– Thời gian trả kết quả: 11:00 – 17:00 từ Thứ Hai đến Thứ Sáu.
Bước 4: Nộp hồ sơ và đóng lệ phí
Đến ngày hẹn, quý vị mang bộ hồ sơ cùng giấy hẹn đến Trung tâm tiếp nhận visa Hàn Quốc (KVAC) để thực hiện thủ tục. Nhớ đem theo điện thoại có tin nhắn xác nhận lịch hẹn từ KVAC. Trung tâm có thể liên hệ kiểm tra số điện thoại có khớp thông tin đăng ký visa không. Nếu không khớp, hồ sơ của quý vị sẽ bị từ chối.
Khi đến trung tâm KVAC, quý vị phải mua tem dán vào đơn khai và thanh toán phí làm thị thực theo hướng dẫn của nhân viên.
Sau khi hoàn tất quy trình làm visa Hàn Quốc. Quý vị sẽ được cấp giấy hẹn để nhận kết quả và có thể tự tra cứu tình trạng visa của mình trực tuyến tại trang web www.visa.go.kr.
Đến ngày được ghi trên biên nhận, nên kiểm tra kết quả visa online trước khi đến, tránh trường hợp lượng hồ sơ tăng cao, kéo dài thời gian xử lý visa so với thời gian được đề cập trong giấy hẹn.
4. Các câu hỏi thường gặp
Trong trường hợp bị từ chối xin visa Hàn Quốc, thời gian để nộp lại hồ sơ là bao lâu?
Quý vị có thể nộp lại hồ sơ xin visa Hàn Quốc sau khoảng 3 tháng kể từ ngày bị từ chối.
Nếu không đậu visa du lịch Hàn Quốc, có hoàn lại phí không?
Không, tất cả các chi phí đã thanh toán cho chính phủ Hàn Quốc hoặc KVAC sẽ KHÔNG được hoàn trả trong mọi trường hợp.
Xin visa Hàn Quốc có yêu cầu lấy dấu vân tay không?
Không, không cần phải lấy dấu vân tay khi xin visa Hàn Quốc.
Có phải thực hiện phỏng vấn khi xin visa Hàn Quốc không?
Thông thường, nếu hồ sơ của quý vị đầy đủ và không thiếu sót. Quý vị sẽ không phải thực hiện phỏng vấn tại đại sứ quán Hàn Quốc. Trong một số trường hợp, đại sứ quán có thể yêu cầu quý vị thực hiện cuộc phỏng vấn ngắn qua điện thoại. Hoặc tại văn phòng đại sứ quán quý vị đã nộp hồ sơ, để xác minh thông tin.
Lưu ý gì khi tham gia phỏng vấn visa Hàn Quốc?
Khi được gọi phỏng vấn visa Hàn Quốc. Hãy đọc kỹ lại hồ sơ của quý vị. Nắm vững thông tin đã khai trong hồ sơ vì đại sứ quán sẽ sử dụng hồ sơ đã nộp để đặt câu hỏi. Trả lời mọi câu hỏi một cách thành thật và chính xác. Điều này quan trọng để quyết định việc đạt được visa Hàn Quốc hay không.
Làm thế nào để chứng minh công việc nếu quý vị là nội trợ hoặc lao động tự do?
– Đối với nghề nghiệp là nội trợ, quý vị có thể chứng minh công việc quý vị công việc của vợ, chồng hoặc con.
– Trong trường hợp làm công việc tự do (freelance). Cách chứng minh sẽ phụ thuộc vào từng loại công việc. Bao gồm sao kê tài khoản ngân hàng, hợp đồng mua quý vị, hóa đơn quý vị hàng, hình ảnh, v.v.
Việc hiểu rõ thủ tục và điều kiện xin visa Hàn Quốc là quan trọng để đảm bảo chuyến đi của quý vị diễn ra suôn sẻ. Hãy chuẩn bị hồ sơ một cách kỹ lưỡng và tuân thủ các quy định để có trải nghiệm tuyệt vời tại đất nước này.